Chắc hẳn không chỉ riêng bạn mà rất nhiều người thường xuyên bị nhầm lẫn giữa First Name và Last Name. Vậy First Name là gì? First Name là họ hay tên? Những thuật ngữ khác như Last Name, Middle Name và Preferred First Name là gì? Cùng tìm hiểu về những thuật ngữ này tại đây nhé.
Chắc hẳn không chỉ riêng bạn mà rất nhiều người thường xuyên bị nhầm lẫn giữa First Name và Last Name. Vậy First Name là gì? First Name là họ hay tên? Những thuật ngữ khác như Last Name, Middle Name và Preferred First Name là gì? Cùng tìm hiểu về những thuật ngữ này tại đây nhé.
Khi đăng ký tài khoản mạng xã hội, gmail hoặc các trang web tiếng Anh thường sẽ xuất hiện 2 ô First name và Last name, trong đó ô First name thường xuất hiện đầu tiên.
Trong trường hợp này, bạn có thể điền tên theo 2 cách:
Giả sử tên của bạn là Nguyễn Thanh Phong
Trường hợp trang web có 3 ô điền tên tương ứng First name, Middle name và Last name thì cách điền là:
Hồ sơ du học bao gồm nhiều loại giấy tờ, vì vậy bạn cần dựa vào yêu cầu của thủ tục để cung cấp thông tin đầy đủ và phù hợp.
Có 2 hình thức điền tên thường gặp là Legal name (tên pháp lý) hoặc chia thành Surname + First name. Legal name là tên trong giấy khai sinh, nên bạn cần chú ý điền chính xác để làm thủ tục.
Giả sử với tên đầy đủ là Lê Việt Anh
Trong nhiều trường hợp khi cần phải điền tên mình vào các mẫu đơn, hồ sơ hay thông tin trong các kỳ thi có liên quan đến tiếng Anh, nhiều bạn bối rối không biết phải điền thế nào cho đúng. Cùng tìm hiểu ngay nhé.
Khi chỉ có hai ô khai báo là First Name và Last Name, không có nghĩa là bạn không cần điền Middle Name (tên đệm). Khi gặp trường hợp này, bạn có thể điền tên như sau:
Ví dụ: trong tên Nguyễn Thị Minh Anh→ First name là: Thi Minh Anh→ Last name là: Nguyen
Tương tự với ví dụ trên: trong tên Nguyễn Thị Minh Anh→ First name: Anh→ Middle name: Thi Minh→ Last name: Nguyen
Trên đây là toàn bộ những kiến thức thú vị xoay quanh cách gọi và viết tên trong tiếng Việt và tiếng Anh. Lại thêm một bài học bổ ích phải không? Theo dõi các bài viết tiếp theo của MochiMochi để cùng nhau chinh phục tiếng Anh nhé.
Full name là cụm từ được dùng để chỉ tên đầy đủ của một người.
Given name là tên riêng nhưng trong một số trường hợp lại chỉ đến cả tên đệm kèm tên riêng.
Preferred First Name (Tên riêng ưu tiên) là thuật ngữ được sử dụng để chỉ phần tên riêng mà một người muốn được gọi trong giao tiếp hàng ngày (không phải tên riêng trên giấy tờ).
Cách viết họ tên tiếng Việt sang tiếng Anh: First name + Middle name + Family name.
Các cách hỏi tên trong tiếng Anh:
May I please have your full name?
Could you share your middle name, if you have one?
First name là tên riêng được sử dụng để xác định một cá nhân cụ thể.
Last name, hay tên họ là phần cuối cùng trong tên đầy đủ của một người trong hệ thống đặt tên cá nhân Phương Tây hay ở Việt Nam đây là phần tên đứng đầu trong tên đầy đủ.
Đọc thêm: Trọn bộ 500+ tên tiếng Anh hay cho nam và nữ
Khi nói về nguồn gốc của First Name, và Last Name trong văn hóa phương Tây, bài nghiên cứu “Roman Naming Conventions” thuộc diễn đàn Academic Accelerator đã chỉ ra rằng, hai phần tên này có thể bắt nguồn từ cách đặt tên La Mã cổ đại.
Trong xã hội La Mã cổ đại, mỗi người thường có ba tên: praenomen, nomen và cognomen. Praenomen là tên cá nhân hay "tên riêng" được đặt cho trẻ sơ sinh và sử dụng trong gia đình.
Thông thường, praenomen được viết tắt thành một chữ cái duy nhất. Nomen là tên gens hoặc tên họ, chỉ mối quan hệ gia đình của một người. Cognomen là tên bổ sung được sử dụng để miêu tả một nhánh cụ thể của một gia đình.
Khi Đế quốc La Mã mở rộng và tương tác với các văn hóa khác nhau, chẳng hạn như các nhóm bộ tộc Đức cổ đại có truyền thống đặt tên bao gồm một tên được gán cho mỗi cá nhân. Tên này trở thành tương đương với praenomen La Mã. Theo thời gian, hệ thống đặt tên La Mã hợp nhất với truyền thống đặt tên Germanic, và khái niệm "first name" xuất hiện trong văn hóa phương Tây.
Như đã đề cập ở trên, thông thường ở phương Tây tên riêng sẽ đứng trước tên họ nhưng ở phương Đông thì ngược lại.
Dưới đây là một số cách sử dụng First name trong các ngữ cảnh cụ thể:
Khác với tiếng Việt, trong tiếng Anh, tên riêng (first name) thường đứng đầu và tên họ (last name) thường được đặt ở cuối.
Ví dụ: Nguyễn Vân Anh → Anh Van Nguyen
Trên thực tế, bạn có thể dễ dàng nhận ra các quy luật trên thông qua các cuộc trò chuyện giao tiếp hằng ngày với người nước ngoài hoặc trên phim ảnh. Nếu bạn là một người thường xuyên được giao tiếp với người nước ngoài nói tiếng Anh, chắc chắn bạn đã quá quen thuộc với những quy luật chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Anh trên. Trong trường hợp bạn ít có cơ hội được tiếp xúc và trò chuyện trực tiếp với người nước ngoài, bạn có thể tham khảo Mochi Listening. Đây là khoá học giúp bạn luyện nghe tiếng Anh thông qua các đoạn video và các bài nghe ngắn.
Mochi Listening cung cấp cả kho video tình huống, những đoạn phim ngắn tái hiện những tình huống giao tiếp hằng ngày giữa những người bản địa với nhau hoặc giữa người có nền văn hoá khác nhau cho phép bạn tiếp xúc với nhiều ngữ cảnh, nhiều giọng đọc từ đó nâng cao khả năng phản xạ trong giao tiếp. Và đương nhiên, việc thường xuyên được tiếp xúc với các đoạn hội thoại này cũng sẽ giúp bạn trở nên nhạy bén hơn trong việc nhận ra các quy luật trong giao tiếp tiếng Anh không chỉ riêng quy luật gọi tên như bên trên Mochi đã đề cập. Tham khảo thêm thông tin ứng dụng tại Mochi Listening.
Tuyệt đối không viết dấu khi điền First name và Last name vì bảng chữ cái tiếng Anh không có dấu.
Theo quy định của một số quốc gia nước ngoài, chẳng hạn như Anh, Mỹ, Nhật,… thì phụ nữ cần đổi Last Name theo nhà chồng. Tuy nhiên ở Việt Nam chúng ta không có quy định này, chỉ những ai lập gia đình với người nước ngoài mới cần thực hiện điều này.
Khi có cả ba ô khai báo First Name, Middle Name và Last Name, người khai báo sẽ điền tên đầy đủ của mình như sau
Ví dụ: tên đầy đủ là Hoàng Nguyễn Minh Khôi
Đã biết First name là tên hay họ cũng như ý nghĩa của từng thuật ngữ rồi thì chúng ta có thể viết rõ tên họ trong tiếng Anh một cách dễ dàng.
Nếu như trong tiếng Việt, chúng ta thường viết theo thứ tự:
Thì trong tiếng Anh sẽ viết theo thứ tự cụ thể như sau:
Full name = First name + Middle + Last name (Họ tên đầy đủ = Tên + Tên đệm + Họ).
Ví dụ: Họ tên của bạn trong tiếng Việt là Nguyễn Phương Hồng
Thì khi chuyển sang tiếng Anh sẽ là Hong Phuong Nguyen.
Vậy nên hãy để ý khi điền thông tin giấy tờ hoặc các giao dịch bằng tiếng Anh để không gặp rắc rối, trục trặc trong việc sai thứ tự họ tên.
Lưu ý cách viết họ tên chính xác trong tiếng Anh
Bên cạnh các câu hỏi về First Name là gì, Family name là gì hay cách phân biệt chúng thì vẫn còn một vài câu hỏi phổ biến được nhiều người quan tâm.
Khi gặp một người mới và đặc biệt là người nước ngoài thì để phân biệt giữa Last Name và First Name, hãy chú ý đến thứ tự của tên họ. Bên cạnh đó, bạn có thể hỏi người đó thích được gọi tên thế nào để tránh nhầm lẫn.
Ngoài các thuật ngữ trên thì vẫn còn có một thuật ngữ khác cũng khá phổ biến trong thông tin về tên theo tiếng Anh, Legal Name. Thuật ngữ này chỉ tên được xác nhận và đăng ký trong các tài liệu pháp lý, có ảnh hưởng đến quá trình xác minh danh tính và các thủ tục pháp lý khác. Legal Name thường được sử dụng trong các văn bản chính thức, hợp đồng, và các tài liệu quan trọng khác.
Kể cả những người học tiếng Anh lâu năm cũng đôi khi bị nhầm lẫn giữa First Name và Last Name. Vậy nên hãy tham khảo các thông tin First Name là gì cũng như Last Name, Middle Name là gì để sử dụng dễ dàng hơn nhé.
Tham khảo các bài viết chia sẻ sau:
VietnamWorks – Website tuyển dụng trực tuyến số 1 Việt Nam
TẠO TÀI KHOẢN MỚI – MAY MẮN NHẬN VOUCHER 100K
ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN TÌM VIỆC
VietnamWorks là nền tảng tuyển dụng trực tuyến lớn nhất Việt Nam, với hơn 20 năm kinh nghiệm và hàng triệu ứng viên tiềm năng. VietnamWorks kết nối hiệu quả người tìm việc với các nhà tuyển dụng uy tín trên mọi lĩnh vực, giúp người tìm việc nhanh chóng tìm được công việc mơ ước. Tại VietnamWorks, người tìm việc sẽ được truy cập hàng ngàn tin tuyển dụng mới nhất, cập nhật liên tục từ các doanh nghiệp hàng đầu, tìm kiếm việc làm phù hợp với năng lực, kinh nghiệm và sở thích. Ứng tuyển dễ dàng chỉ với vài thao tác đơn giản. Đặc biệt, người tìm việc làm có thể tạo CV trực tuyến miễn phí, chuyên nghiệp và thu hút nhà tuyển dụng và nhận gợi ý việc làm phù hợp dựa trên CV và kinh nghiệm, để tìm việc nhanh chóng tại môi trường làm việc mơ ước.
Cách viết tên trong tiếng Việt và tiếng Anh khác nhau khá rõ rệt về cấu trúc và trật tự. Điều này khiến cho không ít các bạn học viên lúng túng khi không biết phải viết tên của mình như thế nào trong tiếng Anh cho đúng. Nhiều bạn học viên của Mochi có cơ hội được giao tiếp với các bạn nước ngoài cũng bày tỏ rằng mình đều đã từng gặp rắc rối do nhầm lẫn họ và tên của người đối diện khiến các bạn thiếu tự tin. Để tránh mắc phải những hiểu lầm và tự tin hơn trong giao tiếp, hãy cùng Mochi tìm hiểu và phân tích tất tần tật về các thuật ngữ liên quan đến tên và cách viết tên trong tiếng Anh nhé.
Trước hết ta cần tìm hiểu sơ bộ về cấu trúc viết tên của người Việt và người nói tiếng Anh:
Họ + tên đệm (nếu có) + tên riêng
First name + Middle name (optional) + Last name
Trong tiếng Việt, có một khái niệm tương tự với “first name” trong tiếng Anh đó chính là “tên riêng”. Tên riêng là từ để xác định danh tính của một cá nhân cụ thể, là tên mà mọi người sử dụng trong xưng hô giao tiếp.
Ví dụ: Trong tiếng Việt, tên Nguyễn Thành Nam thì ‘Nam’ ở đây chính là tên riêng.
Tuy nhiên, cấu trúc tên của người Việt và người sử dụng tiếng Anh có sự khác biệt nhất định. Cụ thể đối với thứ tự sắp xếp của các thành phần trong tên tiếng Việt và tiếng Anh, nếu tên riêng trong tiếng Việt thường được xếp ở sau họ và tên đệm thì trong tiếng Anh, first name (tên riêng) thường được xếp trước họ và tên đệm.
Trong tiếng Việt: Nguyễn Khánh Vy – Vy là tên riêng và được xếp sau họ (Nguyễn) và tên đệm (Khánh)
Trong tiếng Anh: John Smith – John ở đây chính là tên riêng (first name) và được xếp đằng trước Smith là họ (last name).
Last name (còn gọi là family name hay surname) trong tiếng Anh mang nghĩa tương tự với “tên họ” ở trong tên tiếng Việt. Đây là từ để chỉ tên gia đình hoặc tên dòng họ của một người. Trong khi tên họ trong tiếng Việt thường đứng đằng trước tên riêng thì trong tiếng Anh, tên họ luôn đứng sau tên riêng.
Ví dụ: John Smith (Smith là last name – chỉ tên của dòng họ Smith, last name đứng sau first name là John.)
Trong tiếng Việt, tên đệm là không bắt buộc. Tương tự, middle name trong tiếng anh cũng không phải yếu tố bắt buộc trong tên.
Ví dụ: John William Smith – William trong tên chính là middle name (tên đệm) – Vì tên đệm là không bắt buộc nên không phải ai cũng có tên đệm.
Full name là cụm từ để chỉ tên đầy đủ của một người bao gồm đầy đủ: First name (tên riêng), Middle name (tên đệm) và Last name (tên họ).
Given name mang nghĩa tương đồng với First name. Giữa hai từ này có chút khác biệt về ngữ pháp và ngữ cảnh: “First name” thường xuất hiện nhiều trong các văn bản chính thức hoặc thông tin hành chính, trong khi “given name” có thể thể hiện sự cá nhân hóa hơn.
Tuy nhiên, đây vẫn là hai từ có thể thay thế cho nhau trong hầu hết mọi trường hợp.
Tương tự, Surname trong tiếng Anh đồng nghĩa với Last name. Hai từ này có thể sử dụng thay thế cho nhau trong hầu hết mọi trường hợp.
Fun fact cho bạn học: ‘surname’ là từ thường được sử dụng ở Anh và ‘last name’ phổ biến hơn ở Mỹ.
Preferred first name (tên riêng ưu tiên) là thuật ngữ chỉ phần tên mà một người muốn được gọi trong các tình huống giao tiếp thường ngày. Khác với Given name (tên riêng), Preferred first name không phải là tên được ghi trên giấy tờ chính thức.
Preferred first name thường được sử dụng như một biệt danh hoặc một tên gọi thay thế tên riêng của một người, chúng gần gũi với văn hoá của môi trường giao tiếp hoặc đơn giản là chúng dễ gọi hơn.
Một người tên là Christopher muốn được gọi là “Chris” vì tên Chris dễ gọi hơn là tên riêng Christopher.
Một người có tên là Đức, trong môi trường giao tiếp tiếng Anh, tên “Đức” khá khó phát âm nên anh ấy chọn tên “Kevin” để giao tiếp bởi vì nó dễ phát âm và phù hợp với văn hoá của người nói tiếng Anh. “Kevin” lúc này được sử dụng như một cái tên thay thế cho ‘Đức’ và chính là preferred first name của Đức.