Ngành Thực Phẩm Đồ Uống Việt Nam

Ngành Thực Phẩm Đồ Uống Việt Nam

1. Hồ sơ bổ sung ngành nghề bán lẻ lương thực, thực phẩm

1. Hồ sơ bổ sung ngành nghề bán lẻ lương thực, thực phẩm

Trình tự thủ tục nộp và nhận kết quả hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh lương thực, thực phẩm

Bước 1: Nộp hồ sơ như đã chuẩn bị ở trên ở Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Bước 2 : Nhận phiếu hẹn trả kết quả nếu hồ sơ nộp đúng quy định.

Bước 3: Nhận kết quả theo ngày trả trên phiếu hẹn. Nếu hồ sơ hợp lệ doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy xác nhận nội dung đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại sẽ có văn bản trả lời lý do hồ sơ không hợp lệ.

Bước 4: Đăng bố cáo về thông tin thay đổi của doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày. Hiện nay sau khi đăng ký kinh doanh thành công ở Sở Kế hoạch và Đầu tư thì thông tin thay đổi của doanh nghiệp sẽ được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

III/ Nhóm mã ngành nghề bán lẻ lương thực, thực phẩm có thể bổ sung trong ngành nghề kinh doanh

Mã ngành nghề bán lẻ lương thực, thực phẩm  được quy định trong Danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể, mã ngành nghềbán lẻ lương thực, thực phẩm cần đăng ký kinh doanh là:

1. 4711: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp

Nhóm bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào gồm: Bán lẻ nhiều loại hàng hóa, tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, doanh thu chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các loại hàng hóa này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác như quần áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm… nhưng các loại hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ.

Nhóm bán lẻ trong siêu thị (Supermarket) gồm:

Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong siêu thị, tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các loại hàng hóa này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác như quần áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm…nhưng các loại hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ.

Bán lẻ trong minimarket, cửa hàng tiện lợi tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các loại hàng hóa này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác như quần áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm…nhưng các loại hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ

Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp khác, tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các loại hàng hóa này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác như quần áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm…nhưng các loại hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ

2. 4719: Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp

Nhóm bán lẻ trong siêu thị (Supermarket) gồm:

Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong siêu thị, bán nhiều loại hàng hóa: quần áo, giày dép, đồ dùng, hàng ngũ kim, mỹ phẩm, đồ trang sức, đồ chơi, đồ thể thao, lương thực thực phẩm, trong đó lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá, thuốc lào có doanh thu chiếm tỷ trọng nhỏ hơn các mặt hàng khác

Nhóm bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi (Minimarket) gồm:

Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong minimarket, cửa hàng tiện lợi, bán nhiều loại hàng hóa: quần áo, giày dép, đồ dùng, hàng ngũ kim, mỹ phẩm, đồ trang sức, đồ chơi, đồ thể thao, lương thực thực phẩm, trong đó lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá thuốc lào chiếm tỷ trọng nhỏ hơn các mặt hàng khác

Nhóm bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp khác gồm:

Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, cửa hàng bách hóa (trừ siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi), bán nhiều loại hàng hóa: Quần áo, giày dép, đồ dùng gia đình, hàng ngũ kim, lương thực, thực phẩm, trong đó lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng nhỏ hơn các mặt hàng khác.

3. 4721: Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh

Nhóm bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh gồm:

– Bán lẻ của các cửa hàng chuyên doanh gạo, lúa mỳ, bột mỳ, ngô…

– Xay, xát, đánh bóng, hồ gạo được phân vào nhóm 10611 (Xay xát);

– Sản xuất bột gạo, bột mỳ, bột ngô được phân vào nhóm 10612 (Sản xuất bột thô).

4. 4722: Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

Nhóm bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:

– Rau, quả tươi, đông lạnh hoặc được bảo quản, chế biến;

– Sữa, sản phẩm từ sữa và trứng;

– Thịt và sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm, tươi, đông lạnh và chế biến;

– Hàng thủy sản tươi, đông lạnh và chế biến;

– Bánh, mứt, kẹo, các sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột;

Nhóm bán lẻ thịt và các sản phẩm thịt trong các cửa hàng chuyên doanh gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:

– Thịt gia súc, gia cầm và thịt gia cầm tươi, sống, ướp lạnh hoặc đông lạnh;

– Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gia súc, gia cầm, tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông;

– Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gia súc, gia cầm, đã sơ chế hoặc bảo quản (ngâm muối, sấy khô, hun khói…);

– Bột mịn và bột thô từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ

Nhóm bán lẻ thủy sản trong các cửa hàng chuyên doanh gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:

– Cá, tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông, khô, hoặc đã được sơ chế, chế biến khác;

– Tôm, cua và động vật giáp xác khác, sống, tươi, ướp lạnh, ướp đông, khô hoặc đã được sơ chế, bảo quản hoặc chế biến khác;

– Mực, bạch tuộc và động vật thân mềm, động vật không xương sống khác sống dưới nước, tươi, ướp lạnh, đông, khô hoặc đã được sơ chế, bảo quản, chế biến khác;

Nhóm bán lẻ rau, quả trong các cửa hàng chuyên doanh gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:

– Rau, tươi, ướp lạnh, hoặc đã được bảo quản cách khác;

– Quả, tươi, ướp lạnh hoặc đã được bảo quản cách khác;

Nhóm bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa hàng chuyên doanh gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:

– Sữa các loại và sản phẩm từ sữa (bơ, phomat…);

– Các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột như mỳ/phở/bún/cháo ăn liền, mỳ nui, mỳ spaghety, bánh đa nem…

Nhóm bán lẻ thực phẩm khác trong các cửa hàng chuyên doanh gồm: Bán lẻ thực phẩm khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh như: Cà phê bột, cà phê hoà tan, chè…

5. 4723: Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh

Nhóm bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh gồm: Bán lẻ đồ uống có cồn và không có cồn trong các cửa hàng chuyên doanh (đồ uống không nhằm tiêu dùng ngay tại cửa hàng) như:

– Bán lẻ đồ uống có cồn: Rượu mạnh, rượu vang, bia;

– Bán lẻ đồ không chứa cồn: Các loại đồ uống nhẹ, có chất ngọt, có hoặc không có gas như: Côca côla, pépsi côla, nước cam, chanh, nước quả khác…;

– Bán lẻ nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai khác.

Nhóm này cũng gồm: Bán lẻ rượu vang và bia có chứa cồn ở nồng độ thấp hoặc không chứa cồn.

– Bán lẻ rau ép, nước quả ép được phân vào nhóm 47223 (Bán lẻ rau, quả trong các cửa hàng chuyên doanh);

– Bán lẻ đồ uống có thành phần cơ bản là sữa được phân vào nhóm 47224 (Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa hàng chuyên doanh);

– Bán lẻ cà phê bột, chè được phân vào nhóm 47229 (Bán lẻ thực phẩm khác trong các cửa hàng chuyên doanh);

– Pha chế đồ uống nhằm tiêu dùng ngay tại cửa hàng được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống);

6. 4724 : Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh

Nhóm bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:

7. 4781: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ

Nhóm bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ gồm: Bán lẻ gạo, ngô, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào, bán tại chợ hoặc lưu động.

– Bán lẻ thực phẩm, đồ uống đã chế biến sẵn để tiêu dùng ngay (bán rong, bán dạo đồ ăn, uống) được phân vào nhóm 56109 (Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác).

Nhóm bán lẻ lương thực lưu động hoặc tại chợ gồm: Bán lẻ gạo, ngô tại chợ hoặc lưu động.

Nhóm bán lẻ thực phẩm khô, thực phẩm công nghiệp, đường sữa bánh kẹo lưu động hoặc tại chợ gồm:

– Bán lẻ thực phẩm khô, thực phẩm công nghiệp khác tại chợ hoặc lưu động;

– Bán lẻ đường sữa, bánh kẹo lưu động hoặc tại chợ.

Nhóm bán lẻ đồ uống lưu động hoặc tại chợ gồm:

– Bán lẻ đồ uống có cồn và không có cồn tại chợ hoặc lưu động.

– Bán lẻ đồ uống đã chế biến sẵn để tiêu dùng ngay tại quầy hoặc mua mang đi như nước quả tươi, nước sinh tố, nước mía, chè, cà phê pha sẵn… được phân vào nhóm 56302 (Quán cà phê, giải khát).

Nhóm bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ gồm: Bán lẻ thuốc lá điếu, xì gà, sản phẩm thuốc lá, thuốc lào khác.

Nhóm bán lẻ thịt gia súc, gia cầm tươi sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ gồm:

– Bán lẻ thịt gia súc tươi sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ.

– Bán lẻ thịt gia cầm tươi sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ

Nhóm bán lẻ thủy sản tươi sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ gồm:

– Bán lẻ thủy sản tươi sống lưu động hoặc tại chợ.

– Bán lẻ thủy sản đông lạnh lưu động hoặc tại chợ.

Nhóm bán lẻ rau, quả lưu động hoặc tại chợ gồm:

– Bán lẻ rau các loại lưu động hoặc tại chợ.

– Bán lẻ quả các loại lưu động hoặc tại chợ.

Nhóm bán lẻ thực phẩm chín lưu động hoặc tại chợ gồm:

– Bán lẻ các loại thực phẩm chín lưu động hoặc tại chợ.

Nhóm bán lẻ thực phẩm loại khác chưa được phân vào đâu gồm:

– Bán lẻ các loại thực phẩm khác chưa được phân vào nhóm nào lưu động hoặc tại chợ.