Từ vựng về các vị trí, vai trò trong xã hội: breadwinner (trụ cột), facilitator (người hỗ trợ), information provider (người cung cấp thông tin), evaluator (người đánh giá), applicant (ứng viên)…
Từ vựng về các vị trí, vai trò trong xã hội: breadwinner (trụ cột), facilitator (người hỗ trợ), information provider (người cung cấp thông tin), evaluator (người đánh giá), applicant (ứng viên)…
“Can” là động từ khiếm khuyết để chỉ ai đó có khả năng làm gì, đây là điểm ngữ pháp rất thường gặp trong kiến thức tiếng Anh cho học sinh cấp 1. Cùng tìm hiểu nhé.
Ví dụ: I can speak English – tôi có thể nói được tiếng Anh
“Can’t” là dạng phủ định của “Can”, là cách viết tắt của “Can not” nghĩa là để chỉ ai đó không có khả năng làm gì
Ví dụ: I Can’t drive a car – Tôi không thể lái xe ô tô.
Không chia động từ “ Can” và “ Can’t” theo chủ ngữ như động từ thường.
Ex: She can swim – cô ấy có thể bơi
Ex: He can’t do this exercise – anh ấy không thể làm bài tập này.
Ex: I can do it – tôi có thể làm được việc đó
Ex: She can’t eat – cô ấy không thể ăn được
Ex: Can he cook meals? (Anh ấy có thể nấu bữa ăn không?)
Hy vọng những điểm ngữ pháp trong bài viết ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh cấp 1 sẽ giúp cho bé và các bậc phụ huynh có thể học và nắm rõ được những kiến thức cần thiết, hỗ trợ bé học tiếng Anh trên trường hiệu quả hơn khi áp dụng kết hợp các kiến thức ngữ pháp trong bài viết này nhé.
-------------------------------------------------------
Hệ thống Anh Ngữ IEC English - Học tiếng Anh với người bản xứ
Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. Website: iecenglishcenter.comTiktok: https://www.tiktok.com//www.tiktok.com/@anhnguiec">/@anhnguiecYoutube: youtube.com/c/IECEnglishCenter Fanpage:https://www.facebook.com/iecenglishdnInstagram: instagram.com/iecenglishdanang2022
Cũng giống như tiếng Việt, trong ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 1, các bé cần nắm rõ cách phân biệt từ loại. Đây cũng là kiến thức cơ bản cần học trước khi học nâng cao về cách viết câu.
Trước danh từ: beautiful girl, lovely house…
Sau động từ chỉ cảm xúc: feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…
Sau các từ: something, someone, anything, anyone,..
Sau a/an, the, this, that, these, those…
Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…
Sau many, a lot of/ lots of , plenty of…
Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.
Đứng sau động từ thường: She runs quickly.
Sau tân ngữ: He speaks English fluently.
Định nghĩa: Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Ex: bottle – bottles/ cup – cups/ pencil – pencils
Ex: box – boxes/ watch – watches
Ex: wolf – wolves/ wife – wives/ leaf – leaves
Ex: baby – babies/ toy – toys/ kidney – kidneys
Ex: child – children/ woman – women/ man – men/ mouse – mice
Ex: sheep – sheep/ deer – deer/ series – series
Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:
AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
Ex: I am a teacher. (Tôi là giáo viên)
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của học sinh cấp 1 khá đơn giản và dễ học. Những kiến thức tiếng Anh cho học sinh cấp 1 là những ngữ pháp vỡ lòng giúp cho bé làm quen với ngoại ngữ, những cấu trúc câu để cho bé làm quen.
Bài viết này sẽ giúp tổng hợp kiến thức tiếng Anh cho học sinh cấp 1 một cách dễ dàng dành cho các bé đang chuẩn bị vào tiểu học.
Đây là phương pháp học tiếng Anh online cho học sinh cấp 1 tại nhà để cho ba mẹ trải nghiệm dành cho các bé có cơ hội tự học thêm và tiết kiệm thời gian trong lộ trình học tiếng Anh cho trẻ em.