Tiếng Anh Lớp 9 Unit 2 Life In The Past Trang 20

Tiếng Anh Lớp 9 Unit 2 Life In The Past Trang 20

Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...

Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...

Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 Getting Started

Nick: Bạn trông thật tuyệt với làn da rám nắng, Mai!

Mai: Cảm ơn bạn. Mình vừa trở về sau một kỳ nghỉ hè rất thú vị.

Mai: Mình ở nhà của chú mình, tại một ngôi làng nhỏ ở tỉnh Bắc Giang.

Mai: Rất nhiều việc. Đó là mùa thu hoạch. Dân làng đang thu hoạch lúa bằng máy gặt đập liên hợp. Mình đã giúp họ chất lúa lên xe tải. Sau đó, chúng mình dỡ lúa xuống và phơi khô.

Mai: Và đôi khi mình cùng lũ trẻ trong làng đi chăn trâu và bò. Mình đã kết bạn với chúng ngay từ ngày đầu tiên.

Mai: Có, rất thân thiện. Họ dẫn mình ra cánh đồng lúa để thả diều. Vào buổi tối, chúng mình chơi các trò chơi truyền thống như múa sạp và rồng rắn lên mây.

Nick: Ôi, mình thật ghen tị với bạn!

Mai: Ở đó mọi thứ diễn ra chậm rãi hơn so với thành phố của chúng mình, nhưng có vẻ như mọi người có một cuộc sống lành mạnh hơn.

⇒ TIẾNG ANH 8 UNIT 4: ETHNIC GROUPS OF VIETNAM

⇒ TIẾNG ANH 8 UNIT 5: OUR CUSTOMS AND TRADITIONS

1, How does Mai feel about her summer holiday?

2, Where did she stay during her summer holiday?

3, During harvest time, people harvest rice by _____.

4, Mai thinks people in the countryside lead _____.

Phần chứa thông tin: Nick: You look great with a tan, Mai!

Phần chứa thông tin: Mai: I stayed at my uncle's house in a small village in Bac Giang Province.

Phần chứa thông tin: Mai: … The villagers were harvesting rice with a combine harvester.

Phần chứa thông tin: Mai: Things move more slowly there than in our city, but people seem to have a healthier life.

1, It took them an hour to _____ all the goods onto the truck.

2, Nowadays, people in my village use a _____ to harvest their rice and separate the grains from the rest of the plant.

3, Today it is my turn to _____ the cows.

4, A place in which people grow rice is called a _____.

5, A busy time when people cut and gather their crops is called _____.

A: What are they doing in picture a? (Họ đang làm gì trong bức ảnh a?)

B: They're ploughing a field. (Họ đang cày ruộng.)

A: What are they doing in picture b? (Họ đang làm gì trong bức ảnh b?)B: They're catching fish. (Họ đang bắt cá.)

A: What are they doing in picture c? (Họ đang làm gì trong bức ảnh c?)B: They're drying rice. (Họ đang phơi lúa.)

A: What are they doing in picture d? (Họ đang làm gì trong bức ảnh d?)B: They're unloading rice. (Họ đang dỡ lúa.)

A: What are they doing in picture e? (Họ đang làm gì trong bức ảnh e?)B: They're feeding pigs. (Họ đang cho heo ăn.)

A: What are they doing in picture f? (Họ đang làm gì trong bức ảnh f?)B: They're milking cows. (Họ đang vắt sữa bò.)

Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 Looking Back

1, There is a huge cloud ______ as far as the eye can see.

2, People in my village are really _______; they are always generous and friendly to visitors.

3, The development of cities destroys ____________ areas of countryside.

4, The workers in our factory are very _______ because they took a lot of good training courses.

5, The area around the village is famous for its ________ landscape.

Có một đám mây khổng lồ trải dài ngút tầm mắt tôi.

Người dân trong làng tôi thực sự hiếu khách; họ luôn hào phóng và thân thiện với du khách.

Sự phát triển của các thành phố phá hủy những vùng nông thôn rộng lớn.

Các công nhân trong nhà máy của chúng tôi được đào tạo rất bài bản vì họ đã tham gia rất nhiều khóa đào tạo tốt.

Khu vực xung quanh làng nổi tiếng với phong cảnh đẹp như tranh vẽ.

1, Every morning Nick gets up ten minutes (early) ___________ than his sister.

2, I speak French (fluently) ____________ now than I did last year.

3, You'll find your way around the village (easily) ____________ if you have a good map.

4, It rained (heavily) ______________ today than it did yesterday.

5, If you work (hard) ______________, you will do (well) ______________ in your exam.

1, I run faster as my brother does.

2, People in the city seem to react quicklier to changes than those in the country.

3, We need to work more hardly, especially at exam time.

4, You must finish harvesting the rice the earlier this year than you did last year.

5, As they climbed more highly up the mountain, the air became cooler.

I run faster as my brother does.

People in the city seem to react quicklier to changes than those in the country.

We need to work more hardly, especially at exam time.

You must finish harvesting the rice the earlier this year than you did last year.

As they climbed more highly up the mountain, the air became cooler.

Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp lại các bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2 Global Success với chủ đề “Life in the Countryside". Hy vọng rằng phần đáp án cùng với các giải thích chi tiết sẽ hỗ trợ các em học sinh trong việc ôn tập và củng cố kiến thức. Bên cạnh đó, để đánh giá khả năng Tiếng Anh của mình, các em có thể tham gia bài kiểm tra trình độ tiếng Anh MIỄN PHÍ. Tiếng Anh giao tiếp Langmaster chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!

Một số trạng từ và tính từ có dạng so sánh đặc biệt

Một số tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn không tuân theo quy tắc thêm -er hoặc more, mà biến đổi thành các từ đặc biệt. Dưới đây là một số ví dụ:

Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 A Closer Look 2

XEM THÊM: TIẾNG ANH LỚP 8 UNIT 1 A CLOSER LOOK 2 SÁCH GLOBAL SUCCESS

1, Mai dances (beautifully) _______ than Hoa does.

2, Please write (clearly) _______. I can't read it.

3, Life in the city seems to move (fast) _______ than that in the countryside.

4, If you want to get better marks, you must work much (hard) _______.

5, Today it's raining (heavily) _______ than it was yesterday.

"Beautifully" là một trạng từ dài, vì vậy chúng ta thêm "more" vào trước nó để tạo dạng so sánh hơn.

"Clearly" là một trạng từ dài, vì vậy chúng ta thêm "more" vào trước nó để tạo dạng so sánh hơn.

"Fast" là một trạng từ ngắn, vì vậy chúng ta thêm "-er" vào sau nó để tạo dạng so sánh hơn.

"Hard" là một trạng từ ngắn, vì vậy chúng ta thêm "-er" vào sau nó để tạo dạng so sánh hơn.

"Heavily" là một trạng từ dài, vì vậy chúng ta thêm "more" vào trước nó để tạo dạng so sánh hơn.

1, After his accident last month, he is driving _______ now.

2, A horse can run _______ than a buffalo.

3, You're too loud. Can you speak a bit _______?

4, After working hard all day on the farm, we slept _______ than ever before.

5, The farmers started harvesting their crops _______ than expected.

"Carefully" là trạng từ dài, vì vậy chúng ta thêm "more" phía trước nó để tạo thành dạng so sánh hơn.

"Fast" là trạng từ ngắn, nên chúng ta thêm "-er" vào sau nó để tạo dạng so sánh hơn.

"Quietly" là trạng từ dài, nên chúng ta thêm "more" phía trước để tạo dạng so sánh hơn.

"Soundly" là trạng từ dài, nên cần thêm "more" phía trước để tạo dạng so sánh hơn.

"Early" là trạng từ ngắn, vì vậy chúng ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "-er" vào để tạo dạng so sánh hơn.

XEM THÊM: BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 8 ĐẦY ĐỦ THEO SGK HIỆN HÀNH (CÓ PDF)

1, The red car can run 200 km/h while the black car can run 160 km/h.

The red car can run _____________________________________________. (fast)

2, Nick can jump 1.5 m high while Tom can jump only 1.3 m.

Nick can jump _______________________________________. (high)

3, Mai and Hoa both did well on the exam. Hoa got 80% of the answers correct and Mai got 90%.

Mai did ______________________________________________. (well)

4, My dad expected the workers to arrive at 7 a.m, but they arrived at 6:30 a.m.

The workers arrived __________________________________.(early)

5, The buses run every 15 minutes. The trains run every 30 minutes.

The buses run ________________________________________. (frequently)

1, The red car can run faster than the black car. (Chiếc xe màu đỏ có thể chạy nhanh hơn chiếc xe màu đen.)

2, Nick can jump higher than Tom. (Nick có thể nhảy cao hơn Tom.)

3, Mai did better on the exam than Hoa. (Mai làm bài kiểm tra tốt hơn Hoa.)

4, The workers arrived earlier than my dad expected. (Các công nhân đến sớm hơn bố tôi dự kiến.)

5, The buses run more frequently than the trains. (Xe buýt chạy thường xuyên hơn tàu hỏa.)

- can run faster (có thể chạy nhanh hơn)

- can jump higher (có thể nhảy cao hơn)

- stays up later at night (ngủ muộn hơn vào buổi đêm)

- gets up earlier in the morning (thức dậy sớm hơn vào buổi sáng)

A: How fast can you run? (Cậu có thể chạy nhanh như thế nào?)

B: I can run 15 kilometres an hour. (Tớ có thể chạy 15 km/h.)

A: OK, you can run faster than me. (Được rồi, cậu chạy nhanh hơn tớ.)

Report your results to the class. (Báo cáo kết quả của bạn với lớp.)

Báo cáo trước lớp: In my pair, B can run faster than me, jump higher, stays up later, and gets up earlier than me. (Trong cặp của tôi, B có thể chạy nhanh hơn tôi, nhảy cao hơn, thức dậy muộn hơn và dậy sớm hơn tôi.)